xe cứu hỏa HINO FC9JESW 4 khối
bảng giá chi tiết xe chữa cháy 3600 lít nước 400 lít foarm -và loại hino Fg 5000 lít nước 500 lít foam
Liên hệ giá xe cứu hỏa HINO FC9JESW 4 khối
Số điện thoại: 0934 003 778 [Mr Nam]
Tận tình + Chu đáo + Cho vay 80% giá trị xe + Hân hạnh được phục vụ quý khách !
Chi tiết sản phẩm
xe chữa cháy đóng trên nền xe hino tình hình cháy nổ ngày càng phức tạp, và chúng tôi luôn nghiên cứu đem đến quý khách hàng sản phẩm phù hợp với mọi điều kiện, sản phẩm xe cứu hỏa hino
Xe cứu hoả là một loại xe chuyên dụng dùng để dập tắt các đám cháy. Xe thường được trang bị bơm các dung dịch để dập tắt các đám cháy, thang. Đặc điểm của xe có còi, đèn và sơn màu đỏ.
Xe bơm được thiết kế để bơm nước sử dụng động cơ và nguồn nước cấp ngay trên xe và nó có thể được tái nạp nước thông qua một trụ nước cứu hoả, bể nước hay bất kỳ một nguồn nước có thể tiếp cận để hút nào khác.
Xe cứu hỏa đang thao tác lấy thêm nước từ trụ cứu hỏa.
Tính năng bơm hút sâu 7m Hình thức bơm chữa cháy Lưu lượng Áp suất họng ra Bơm chữa cháy áp suất thấp, áp suất trung bình thấp, áp suất cao thấp 50% giá trị định mức áp suất thấp Không nhỏ hơn giá trị định mức áp suất thấp Bơm chữa cháy áp suất trung bình 50% giá trị định mức Không nhỏ hơn giá trị định mức Bơm chữa cháy áp suất cao Không nhỏ hơn giá trị định mức
Các xe cứu hỏa kiểu này cũng được gọi là xe bơm bởi vì chúng được dùng để bơm nước vào các đám cháy. Có nhiều kiểu thiết kế xe cứu hỏa với vị trí bơm được đặt ở bên trên, bên cạnh, phía trước hay phía sau xe. Thỉnh thoảng, xe bơm cũng được sử dụng làm súng phun nước để kiểm soát đám đông. Các xe bơm có thể mang theo một khối lượng nước nhất định, nhưng cũng có thể dựa trên nguồn cung cấp từ trụ nước hay bể nước cứu hoả.
Bảng điều khiển bơm chữa cháy
Bảng điều khiển phải bao gồm các nội dung sau:
- Lưu lượng tương ứng với giá trị áp suất đầu ra của bơm chữa cháy và hướng dẫn vận hành;
- Hiển thị áp suất đầu ra của bơm chữa cháy;
- Hiển thị áp suất đầu vào của bơm chữa cháy;
- Hiển thị tốc độ vòng quay bơm chữa cháy và tổng thời gian hoạt động
; - Hiển thị mức nước của téc nước;
- Hiển thị nhiệt độ nước làm mát động cơ;
- Hiển thị nhiệt độ dầu động cơ;
- Đèn chiếu sáng bảng điều khiển và công tắc điện;
- Nút ấn dừng khẩn cấp;
- Nhãn thể hiện vị trí tắt và mở;
Mục đích lớn nhất của xe bơm là ngăn chặn trực tiếp đám cháy. Nó có thể mang theo một số dụng cụ như thang, câu liêm, rìu, bình bọt, và thiết bị thông gió. Ngày nay, một xe bơm cứu hoả có thể là một phương tiện phục vụ nhiều mục đích mang theo các thiết bị cứu hoả, cứu hộ, phản ứng nhanh... chuyên nghiệp. Không cần thiết phải phân biệt rõ ràng giữa xe bơm và xe thang hay một xe cứu hộ (xem thêm Phương tiện cứu hộ).
Đặc tính kỹ thuật | THÔNG SỐ |
Thông tin chung về xe chữa cháy | |
Chủng loại xe | Xe chữa cháy nước + foam |
Model | HHF-40 |
Dung tích téc nước | 3.600 lít |
Dung tích téc foam | 400 lít |
Xe nền (chassis) | Hino FC9JESW |
Tổng trọng tải (kg) | 10.400 kg |
Kích thước: (mm) | |
Dài | 6.600 |
Rộng | 2.300 |
Cao | 3.200 |
Bơm cứu hỏa | |
Hiệu | Darley, nhập khẩu từ Mỹ |
Model: | KSP750 |
Lưu lượng tối đa | 2.839 lít/phút tại áp suất 10,3 bar |
Chất lượng hàng hoá | - Xe cơ sở Hino FC9JESW satxi, động cơ, hộp số, các hệ thống truyền động, chuyển động, hệ thống điện, nhiên liệu...: các bộ phận, thiết bị chính do hãng Hino Motor Nhật Bản sản xuất; - Hệ thống bơm chữa cháy nhập khẩu từ Mỹ; - Xe mới 100% và sản xuất năm 2015 hoặc mới hơn. |
Nước lắp ráp | Việt nam |
Màu sơn của vỏ xe | Màu đỏ |
Thông số kỹ thuật chi tiết | |
Xe cơ sở (chassis) |
|
Hiệu | Hino |
Model | FC9JESW |
Kích thước DxRxC (mm) | 6.140 x 2.275 x 2.470 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.420 |
Chiều dài đầu/đuôi xe (mm) | 1.145/1.575 |
Vệt bánh xe trước/sau | 1.770/1.660 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 225 |
Tổng trọng tải (kg) | 10.400 |
Tự trọng của xe (kg) | 2.940 |
Cabin | |
Loại | Cabin kép |
Số cửa | 4 |
Số chỗ ngồi | 7 |
Kết cấu | Cabin được thiết kế hiện đại, có cửa rộng, tầm nhìn xung quanh tốt, ghế ngồi rộng rãi có thể là nơi thay đồ cho các chiến sỹ, kiểu lật với cơ cấu thanh xoắn và các thiết bị khóa an toàn, Cabin của xe được nâng hạ bằng hệ thống thủy lực, đảm bảo an toàn và tiện ích cho quá trình nâng hạ. |
Động cơ | |
Loại | Động cơ Hino, model: J05E-TE, đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 2, Diezel, 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng, làm mát bằng nước, có trang bị Tubor tăng áp. |
Công suất cực đại ISO NET (kW) | 118 - 2.500 ( vòng/phút ) |
Mô men lớn nhất ISO NET N.m | 515 - 1.500 ( vòng/phút) |
Đường kính xy lanh và hành trình piston (mm) | 112x130 |
Dung tích xy lanh (cc) | 5.123 |
Tỷ số nén | 18:00 |
Hệ thống truyền lực | |
Kiểu truyền lực bánh xe | 4x2 |
Ly hợp | Loại đĩa ma sát khô, dẫn động thủy lực, trợ lực khí nén. |
Hộp số | Điều khiển bằng tay, 6 số tiến, 1 số lùi, đồng tốc từ số 2 đến số 6 |
Vận tốc lớn nhất khi toàn tải ở tay số cao nhất | 85 km/h |
Độ dốc lớn nhất xe vượt được | 36% |
Hệ thống treo | |
Trục trước/sau | Phụ thuộc, nhíp lá |
Giảm chấn | Thủy lực |
Cỡ lốp | 8.25-16 (8.25P16) |
Hệ thống lái | |
Kiểu cơ cấu lái | Loại trục vít ê cu bi |
Dẫn động | cơ khí có trợ lực thủy lực |
Cột lái | cột tay lái có thể thay đổi độ nghiêng và chiều cao. |
Hệ thống phanh | |
Phanh chính | Tang trống, dẫn động thủy lực, điều khiển khí nén. |
Phanh đỗ xe | Kiểu tang trống, tác dụng lên trục thứ cấp hộp số. |
Hệ thống phanh dự phòng hoặc phanh hỗ trợ | Có/phanh khí xả |
Hệ thống khác | |
Thùng nhiên liệu (lít) | 100 |
Cửa sổ điện | Có |
Khóa cửa trung tâm | Có |
CD, AM/FM Radio | Có |
Hệ thống điện | 24V |
Ắc quy | 2 bình - 12V, 65Ah |
Tiêu hao nhiên liệu | 16 (lít/100km) tại tốc độ 60km/h |
Thân xe chữa cháy và hệ thống chữa cháy | |
Thân xe chữa cháy | |
Vật liệu | Làm bằng các khung nhôm hợp kim (Aluminum profile) nhẹ, bền, chắc chắn. |
Cấu trúc | Thiết kế phù hợp cho việc thông gió và thoát nước ở những chỗ cần thiết và dễ nhìn thấy cả ở đằng trước, hai bên và đằng sau. Cấu trúc thân xe dễ dàng tiếp cận để chứa các ống dẫn, dụng cụ và thiết bị cần thiết. |
Nóc xe và sàn làm việc | Nóc xe thiết kế chống trượt, làm bằng các tấm nhôm chống ăn mòn cho nhân viên chữa cháy thao tác an toàn ở trên |
Thang ống | Có bố trí 01 thang ở đừng sau xe để lên/xuống nóc và sàn làm việc dễ dàng. |
Bậc lên xuống | Được thiết kế phù hợp thuận tiện cho quá trình chữa cháy. |
Khoang chứa dụng cụ, phương tiện chữa cháy | |
Số lượng | 4 khoang |
Vị trí | Lắp hai bên thân xe |
Vật liệu | Khung chịu lực được chế tạo bằng thép gia cường phủ sơn lót chống rỉ và sơn phủ bề mặt. Bề mặt xung quanh khoang chế tạo từ các tấm thép. Sàn và các giá đỡ bằng hợp kim nhôm sần chống trượt A3031. |
Kết cấu | Trong khoang có các giá đỡ thiết bị, các cửa khoang được lắp đặt với khoang thông qua các bản lề và thiết bị cửa tự cuốn. Cửa cuốn được thiết kế đặc biệt giúp cho việc thao tác được nhanh chóng. |
Khoang chứa bơm chữa cháy và bảng điều khiển Nhập khẩu Mỹ | |
Vị trí | Lắp ở sau xe |
Vật liệu | Khung chịu lực được chế tạo từ hợp kim nhôm hình A6061. Bề mặt là nhôm tấm hợp kim A5051, cách nhiệt cách âm tốt tiện lợi cho người điều khiển . |
Cấu tạo | Khoang chứa bơm và bảng điểu khiển bơm. Trên bảng điều khiển có lắp công tác điều khiển bơm, các đèn chỉ báo mức nước, mức Foam, đồng hồ báo áp suất, báo tốc độ vòng quay của bơm, và các cảnh báo khác, có khả năng điều khiển tất cả các chức năng của xe chữa cháy chỉ cần có một người. |
Téc chứa nước Lắp ráp tại Việt Nam | |
Dung tích téc nước (lít) | 4.000 (3.600 +400) |
Hình dạng | Hình khối chữ nhật |
Vật liệu | Làm bằng thép không gỉ SUS304, chống mài mòn và có đặc tính cơ học cao. |
Kết cấu | Thùng chứa nước được hàn chắc chắn chống mài mòn. Thùng nước có lỗ để kiểm tra và làm vệ sinh, có tấm ngăn, ống chống tràn và các thiết bị khác. Có trang bị đồng hồ đo mức nước. |
Cửa cấp nước | 01 cửa đường kính ø50mm |
Nắp kiểm tra | 01 nắp trên nóc thùng |
Lỗ thoát nước | Đường kính ø40mm |
Lắp đặt | Bồn chứa nước lắp ráp với sát xi thông qua các bu lông, ốc vít |
Bơm nước chữa cháy Nhập khẩu Mỹ thích hợp qua bộ trích lực PTO từ hộp số của xe (Bộ trích lực PTO được nhập khẩu nguyên bộ từ ITALIA) Đặc biệt xe có tính năng vừa đi số vừa cài PTO để phun chữa cháy hoặc sử dụng vào mục đích khác | |
Giới thiệu chung | Bơm chữa cháy có nhiệm vụ hút nước từ bồn chứa nước và bồn chứa foam của xe chữa cháy hoặc trực tiếp hút nước từ các trụ cấp nước, ao hồ tạo áp suất cao phun nước dập tắt các đám cháy nhanh nhất. |
Model | KSP – 750 |
Hãng sản xuất | Darley - Mỹ |
Vị trí đặt bơm | Phía sau xe |
Kiểu | Bơm ly tâm, cánh bơm được làm bằng hợp kim đồng. |
Hoạt động | Bơm chữa cháy vận hành cơ học thông qua bộ trích công suất PTO, truyền động bằng các đăng, có hệ thống bảo vệ an toàn ngăn ngừa tai nạn do những sai sót cho con người khi vận hành |
Lưu lượng tối đa | 2.839 lít/phút tại áp suất 10,3 bar |
Bơm mồi Nhập khẩu Mỹ | |
Kiểu | Bơm cánh gạt |
Loại | Bơm điện 24V. |
Kết cấu | Kết cấu bơm chân không bao gồm: Môtơ điện truyền động đến bơm cánh gạt. |
Chiều sâu hút (m) | 6 |
Thời gian hút được nước (s) | 14 |
Lăng giá NK Đức | |
Kiểu | Điều khiển bằng tay, có khả năng phun nước, hỗn hợp thuốc chữa cháy |
Góc quay của lăng giá ở mặt phẳng nằm ngang (độ) | 3600, liên tục |
Góc quay của lăng giá ở mặt phẳng thẳng đứng (độ) | - 15 ¸ + 75 |
Lưu lượng phun | 1.600 lít/phút tại áp suất 8 bar |
Tầm phun xa tối đa của lăng giá khi có bọt (m) | 35 |
Họng xả, họng hút Nhập Khẩu Đức | |
Họng xả: |
|
- Đường kính (mm) | 65 |
- Số lượng (chiếc) | 02 |
- Vị trí | Phía sau xe |
Họng hút: |
Nhận xét
Đại lý xe tải Hino HCM là nhà phân phối, đóng thùng xe tải Hino, xe chuyên dụng hàng đầu tại Hồ Chí Minh Việt Nam.